Tiếng anh B1 Châu Âu

Thảo luận trong 'Tài liệu tiếng Anh' bắt đầu bởi shadykene, 8/5/16.

  1. shadykene

    shadykene Đã đăng ký

    Bài viết:
    127
    Đã được thích:
    0
    Giới tính:
    Nam
    Mang phần lớn bạn sinh viên Đại học Tây Nguyên đã đến trung tâm Anh Ngữ KL để hỏi những vấn đề như: Anh/Chị ơi, tiếng anh B1 là gì mà sao trường em yêu cầu phải có chứng chỉ thì mới được phải chăng nghiệp, chuẩn khuông châu âu là gì hả Anh/Chị.....Mời Cả nhà sinh viên đọc bài viết dưới đây để hiểu hơn về chứng chỉ B1, từ chậm triển khai sở hữu các bước chuẩn bị tốt cho mình nhé!

    [​IMG]

    hiện tại, sau lúc Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT và 05/2012/TT – BGDĐT của Bộ Giáo Dục được ban hành buộc phải sinh viên những trường đại học muốn được cấp bằng thạc sỹ, tấn sĩ,…. phải có trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương theo khung trình độ chung châu Âu, phổ quát học viên băn khoăn, lo âu vì phổ thông nguồn thông tin ko đông đảo hoặc ko xác thực về định nghĩa tiếng Anh chuẩn châu Âu và ko biết làm cho thế nào để lấy được chứng chỉ này? học ở đâu, luyện thi thế nào, hình thức bài thi ra sao, ……(các thông báo dưới đây được thu thập trong khoảng văn bản của Bộ Giáo dục và đào tạo, thông tin của những trường đại học quốc gia

    Tiếng anh khuông trình độ Châu Âu là gì?sườn trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được lớn mạnh bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung ứng một cơ sở vật chất chung trong việc ngoại hình giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa...trên toàn Châu Âu. sườn trình độ chung châu Âu (tên toàn bộ là khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được vun đắp nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và giám định rất nhiều các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) diễn tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1, A2, B1, B2, C1C2.

    • A1: cơ bản (Tốt nghiệp cấp I)
    • A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
    • B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và rẻ nghiệp đại học không chuyên ngữ)
    • B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
    • C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
    • C2: thành thục
    khuông tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là sườn qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia những trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã đề cập ở trên. nói phương pháp khác, sở hữu người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khuông tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge

    [​IMG]

    Bảng tham chiếu sườn trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tếtừ khuông tham chiếu chúng ta sở hữu thể thấy trong cột màu đỏ chung cục, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5

    Council of Europe (CEF) level IELTS TOEFLPaper/ Computer/ InternetCambridge ESOL Exams 8.0 C2 7.57.0 600/250/100 CPE (pass) C1 6.5 577/233/91 CEA (pass) 6.0 550/213/80 B2 5.5 527/197/71 FCE (pass) 5.0 500/173/61 B1 4.5 477/153/53 PET (pass) 4.0 450/133/45 A2 3.0 KET (pass) A1

    Chứng chỉ B1 - CEFR Châu ÂuChứng chỉ B1 chứng thực người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để mang thể sử dụng tiếng nói Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa - tin báo với nội dung thuần tuý hoặc biên chép trong 1 cuộc họp.Tại Việt Nam, bây giờ Bộ Giáo dục và tập huấn đã bắt buộc các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng tập huấn Đại học hoặc sau Đại học.

    Hình thức thi Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút

    • Reading and Writing: Bài thi Đọc mang 5 phần, Bài thi Viết mang 3 phần, mỗi phần trên với rộng rãi dòng nghi vấn và dạng đề thi khác nhau. thời gian dành cho hai kỹ năng là: một Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết với 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
    • Listening: Bài thi Nghe sở hữu 4 phần, thời kì thi 30 phút, cộng có 6 phút để đánh kết quả giải đáp vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
    • Speaking: Bài thi kể với 4 phần, Bạn phải đối diện với hai vị giám khảo, 1 giám khảo nói có Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn đề cập, thời kì dành cho Bạn: 10 - 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
    Đánh giá1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi ko dưới 30% là đạt yêu cầu.Đối tượng cần Chứng chỉ B1 - CEFR Châu Âu

    • các sinh viên đang theo học trình độ Thạc sĩ tại Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh trình độ tương đương B1 theo sườn tham chiếu Châu Âu (CEFR)
    • Căn cứ thông báo số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và tập huấn kết luận về những cơ sở giáo dục tham dự rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
    • các học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong các chứng chỉ quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
    • các đối tượng khác với nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ theo chuẩn khuông tham chiếu Châu Âu (CEFR)a
    Nguồn: Tiếng Anh B1
     

Chia sẻ trang này

Đang tải...